Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế năm 2023
Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế năm 2023 là điều tất cả các kế toán cũng như chủ các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp đều phải biết. Biết trước thời hạn nộp các loại tờ khai thuế năm 2023 như một nhắc nhở để các bạn nắm chắc được thời điểm cũng như các giấy tờ, hồ sơ cần báo cáo trong năm 2023, vieclam24.vn gửi đến quý bạn đọc bảng tổng hợp và hướng dẫn chi tiết thời hạn nộp tờ khai từng loại thuế năm 2023, mời các bạn tham khảo.
Tất cả các thuế theo quy định đều có thời gian cố định theo từng đợt hoặc tháng thì các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan nhà nước kèm với báo cáo thuế. Việc nộp đúng hạn và báo cáo chính xác sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp không vi phạm về những vấn đề pháp lý. Dưới đây là thời hạn nộp các loại tờ khai thuế năm 2023:
1. Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế năm 2023
Thời gian | Báo cáo thuế | Căn cứ pháp lý |
27/1 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022
– Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2022 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
30/1 | – Nộp thuế môn bài năm 2023 | Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
30/1 | – Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2022 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
31/1 | – Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2022
– Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2022 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/2 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/3 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/4 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
4/5 | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2023 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
4/5 | – Tờ khai thuế GTGT Quý I/2023
– Tờ khai thuế TNCN Quý I/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
20/5 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/6 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/7 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
31/7 | – Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2023 | – Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
– Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
31/7 | – Tờ khai thuế GTGT Quý II/2023
– Tờ khai thuế TNCN Quý II/2023 |
– Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
– Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
21/8 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2023 |
– Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
– Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
20/9 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2023 |
– Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
– Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
20/10 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2023 |
– Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
– Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
30/10 | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
31/10 | – Tờ khai thuế GTGT Quý III/2023
– Tờ khai thuế TNCN Quý III/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/11 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
15/12 | Nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2024 | Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/12 | – Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2023
– Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2023 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
|
2. Thời gian nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất là ngày 31/3/2023
- Với Thuế TNDN 2022: Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế, báo cáo tài chính và số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
- Với Thuế TNCN 2022: Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (không phân biệt có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN) có trách nhiệm nộp tờ khai quyết toán thuế và số thuế TNCN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
- Với Thuế tài nguyên: Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế và nộp thuế theo chênh lệch giữa số thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán và đã kê khai (nếu có)
3. Thời gian nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên
Tổ chức, doanh nghiệp có kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) thì thời hạn nộp tờ khai thuế tháng 12/2022 và nộp thuế chậm nhất là ngày 27/01/2023.
4. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế quý 4/2022
Theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt với việc nộp chậm tờ khai thuế đã tăng cao so với quy định trước kia, cụ thể là:
Với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế bị xử phạt với các mức:
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
Với hành vi nộp chậm tiền thuế bị xử phạt:
Tổ chức, doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Những doanh nghiệp cần chú ý thời gian nộp báo cáo thuế theo lịch như trên để tránh việc bị nộp chậm và bị xử phạt theo quy định pháp luật. Được mức phạt về vi phạm thuế hiện nay đã khá cao so với mức quy định cũ.
Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.