Tài Liệu

Đề cương ôn tập môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1

Đề cương ôn tập môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1. Bộ đề thi môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 học kì 1 được biên tập bám sát chương trình học SGK môn Lịch sử – Địa lí 6 giúp các em học sinh ôn tập kiến thức Sử – Địa lớp 6 hiệu quả.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sử – Địa lớp 6

( sách KẾT NỐI TRI THỨC)

PHẦN 1: Lịch sử

Câu 1. Muốn biết năm 2000 TCN cách đây bao nhiêu năm em sẽ tính như thế nào?

Trả lời

Năm 2000 TCN cách đây 4021 năm. (Cách tính: ta lấy 2000 + 2021 (năm hiện tại) = 4021)

Câu 2: Dựa vào hình trên và trục thời gian (tr.16), em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó.

Trả lời

Quá trình tiến hoá từ vượn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

  Câu 3: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời: Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,…

Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

Câu 4: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

– Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là hệ thống 10 chữ số.

– Em ấn tượng nhất là hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ cô đại phát minh ra. Người Ấn Độ đã sáng tạo ra kí hiệu chữ số từ 1 đến 9, sau đó thêm số 0. Có giả thuyết cho rằng, số “0” xuất hiện vào Vương triều Gúp-ta, sau hơn 1 000 năm phát minh kí hiệu chữ số từ 1 đến 9. Hệ thống 10 chữ số đã được sử dụng rộng rãi và phát triển ra ngoài thế giới. Ngày nay, con người vẫn sử dụng hệ thống 10 chữ số trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 5: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay.

Trả lời: Thành tựu của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là loại lịch dựa trên sự kết hợp giữa âm lịch và dương lịch.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây?

Trả lời:

– Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,…

– Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

Câu 7: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?

Trả lời:

– Nơi đây đất đai khô cằn, nhỏ hẹp, không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm như nho, ô liu,…

– Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

– Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển.

Câu 8: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm gì khác nhau?

Trả lời: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm khác nhau là:

  • Ở Hy Lạp, nền dân chủ được duy trì trong suốt thời kì Hy Lạp cổ đại.
  • Ở La Mã có sự thay đổi từ thể chế cộng hòa sang đế chế. Từ cuối thế kỉ I TCN đến thế kỉ V, thể chế quản chủ được xác lập, đứng đầu là hoàng đế.

Câu 9: Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay?

Trả lời: Những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay là các thành tựu của các nhà khoa học nổi tiếng như định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, lực đẩy Ác-si-mét,…

Phần 2: Địa lí

Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mặt Trời là một hệ hành tinh, gồm nhiều thiên thể.

b) Hệ Mặt Trời là một hệ sao, với nhiều sao có khả năng tự phát sáng.

c) Hệ Mặt Trời là một hệ sao trong dải ngân hà, có tám hành tinh.

d) Mặt Trời là một ngôi sao tự phát ra ánh sáng nằm trong hệ Mặt Trời.

Trả lời:

Câu đúng: a, b

Câu sai: c, d

Câu 2: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng nào sau đây:

a) Ảnh chụp Trái Đất từ vệ tinh.

b) Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực.

c) Sơ đồ hệ Mặt Trời trong SGK

d) Sự tích bánh chưng, bánh giầy.

Trả lời:

Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng: a và b

Câu 3: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên thế giới (trang 119 SGK), em hãy:

– Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực.

– Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam.

Trả lời:

– Một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực: Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…

– Một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam: In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, Lào, Cam-pu-chia,…

Câu 4: Vì sao các địa điểm ở phía đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía tây?

Trả lời: Vì Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên phía đông sẽ có giờ sớm hơn phía tây.

Câu 5: Cho sơ đồ sau:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sử Địa

Em hãy cho biết:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • Hướng chuyển động.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Trả lời:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip.
  • Hướng chuyển động: từ tây sang đông.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33′
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi.

Câu 6: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trả lời:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp. Lớp vỏ ngoài cùng, có độ dày từ 5-70 km, mỏng nhất, quan trọng nhất, ở trạng thái rắn và nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong tối đa lên đến 1000oC. Tiếp theo là lớp man-ti có độ dày từ 70-3000 km và thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1500oC – 4700oC. Trong cùng là nhân Trái Đất là lớp dày nhất, trên 3000 km và lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 5000oC.

Câu 7: Hãy nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Vì sao nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau?

Trả lời:

– Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh:

capture10

– Nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau:

+ Quá trình nội sinh xảy ra trong lòng Trái Đất, thường làm tăng tính gồ ghề của bề mặt đất.

+ Quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, thường phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề, bồi lấp, làm đầy chỗ lõm.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sử – Địa lớp 6

(sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

I. PHẦN LỊCH SỬ

Câu 1: Lập bảng so sánh đặc điểm của người tối cổ, người tinh khôn.

Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa bầy người nguyên thủy, thị tộc và bộ lạc?

Câu 3: Em hãy kể tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam? Trình bày những nét chính về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam cuối thời nguyên thủy?

Câu 4: Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng sự phát minh của người nguyên thủy?

Câu 5: Kể tên các thành tựu chủ yếu của Ai Cập, Trung Quốc, Hi Lạp và La Mã?

Kể tên những thành tựu của văn hóa cổ đại còn tồn tại cho đến ngày nay?

II. PHẦN ĐỊA LÝ

Câu 1: Cho biết nhà thờ Đức Bà, nhà Hát TPHCM, Bảo tàng TPHCM nằm ở phía nào so với UBND thành phố?

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sử Địa lớp 6

– Trên bản đồ tỉ lệ 1:10.000 khoảng cách trên bản đồ giữa A và B là 3cm, khoảng cách thực tế ngoài thực địa của chúng là bao nhiêu m?

Câu 2: Nêu đặc điểm hình dạng, kích thước Trái Đất?

Câu 3: Nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời?

Câu 4: Cho biết khu vực giờ gốc là 14h chiều thì Việt Nam là mấy giờ cùng ngày(biết nước ta nằm trong múi giờ thứ 7)

Câu 5: Trình bày cấu tạo của Trái Đất? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất?

Câu 6: Nêu nguyên nhân của hiện tượng động đất, núi lửa, tác động của chúng? Em cần làm gì khi có động đất xảy ra?

Trên đây là Bộ đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí sách mới của bộ Giáo dục & Đào tạo. Toàn bộ kiến thức ôn tập sau đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi, lên kế hoạch chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao.

 

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button