Tài Liệu

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (Kèm đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (Kèm đáp án). Gồm có ma trận đề thi và 3 bộ đề thi kèm theo đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì I. Hãy cùng vieclam24.vn tham khảo nhé!

I. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 1)

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 1)

Tên nội dung,

các mạch kiến thức

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Mức 1

(Nhận biết)

Mức 2

(Thông hiểu)

Mức 3

(Vận dụng)

Kiểm tra đọc Đọc thành tiếng -Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.

 

– Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn, ngắt nghỉ hợp lí sau dấu phẩy, dấu chấm… – Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí các văn bản ngoài bài, đảm bảo tốc độ 60 tiếng/ phút
Đọc – hiểu – Đọc thầm và bước đầu nhận biết được các hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong văn bản. – Hiểu nội dung văn bản và trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung văn bản

 

– Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý

– Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích vì sao.

– Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu giới thiệu, câu nêu hoạt động câu nêu đặc điểm có trong văn bản.

– Biết cách sử dụng dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức.

Kiểm tra viết Nghe- viết Nghe – viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ, trong 15 phút. – Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. – Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, sai không quá 3 lỗi.
Bài tập Điền vào chỗ trống các chữ ghi âm đầu đã bị lược bỏ là các âm dễ lẫn như: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh. r/d/gi
Viết đoạn văn Viết đoạn văn từ 3-4 câu theo chủ đề đã học.

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 1)

 

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Năm học 2022-2023

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)

Họ và tên: ……………………………………… Lớp: 2A………………

Trường Tiểu học……………………………………

Duyệt đề Điểm Lời nhận xét của giáo viên

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

1. Đọc hiểu (2 điểm)

II. Đọc thầm văn bản sau:

CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!”. Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ – cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.

B. Ngày bạn nhỏ chào đời.

C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?

A. Làm ruộng.

B. Để bế bạn nhỏ ngủ.

C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.

Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?

A. Câu nêu đặc điểm.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu giới thiệu.

Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con.

III. Viết

1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi)

Cây xấu hổ

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm

…..a vào             …..a đình                  …ành dụm

2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

G :

– Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

– Nó có đặc điểm gì?

– Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

– Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 1)

I. Đọc to :3 điểm

– Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

– Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

– Tớ nhớ cậu. (trang 82)

– Chữ A và những người bạn . (trang 86)

– Tớ là lê – gô. (trang 97)

– Rồng rắn lên mây. (trang 101)

– Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

2. Đọc hiểu + TV (2 điểm)

Câu 1 2 3
Đáp án C C A
Điểm 0,5 0,5 0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

– Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.

VD:

Bố chăm sóc con.

Bố yêu thương con.

+ Bố thức trông con ngủ.

III. Viết

1. Nghe- viết:

– Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)

– Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập : (0,5 điểm – sai 1 từ trừ 0,2 điểm)

ra vào gia đình dành dụm

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm)

– Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm)

– Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm…

II. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 2)

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 2)

Mạch KT – KN Các thành tố năng lực Yêu cầu cần đạt Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu Năng lực ngôn ngữ.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Đọc thầm câu hỏi và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về nội dung bài đọc. Số câu 1 1 1 1
Câu số 1 2 3 4
Số điểm 1 1 1 1
Tổng Số câu 1 1 1 1 3 1
Số điểm 1 1 1 1 3 1

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 2)

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Năm học 2022-2023

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)

Họ và tên: ……………………………………… Lớp: 2A………………

Trường Tiểu học……………………………………

Duyệt đề Điểm Lời nhận xét của giáo viên

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng : Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc 1-2 đoạn trong bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.

2. Đọc hiểu :

Đọc thầm bài :

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sủng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với ai điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, Đ, E,…

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?(1đ)

 

a. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên. b. Chữ A đứng ở vị trí thứ hai.

 

c. Chữ A đứng ở vị trí thứ ba. d. Chữ A đứng ở vị trí thứ tư.

2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gìvới các bạn?

a. Chăm viết chữ cái b. Chăm đọc sách

c. Chăm xếp các chữ cái. d. Chăm tìm chữ cái.

3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau:

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những……………………

(nẻo đường, trang sách, chặng đường, quyển vở)

4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước.

a. Chữ A b. Khai trường

c. Vui sướng . d. Mơ ước.

II. KIỂM TRA VIẾT:

1. Viết chính tả: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)

2. Viết đoạn: Viết đoạn văn từ 3- 4 câu tả đồ dùng học tập của em.

Gợi ý :

– Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

– Nó có đặc điểm gì?

– Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

– Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 2)

II. ĐỌC : 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 6 điểm

Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh động vào độ dài của đoạn).

Bài: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.

+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 2 điểm.

 

 

+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.

2. Đọc hiểu : 4 điểm

1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?(1đ) (M1)

Đáp án: a. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.

2. Chữ A muốn nhắn nhủđiều gìvới các bạn? (1đ) (M2)

Đáp án: b. Chăm đọc sách

3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau: (1đ) (M2)

Đáp án: Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách

4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước. (1đ) (M3).

Đáp án: c. Vui sướng

II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Viết chính tả: 6 điểm: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)

“Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền vẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn”.

– HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, (4 điểm).

– Kĩ năng viết đúng các từ ngữ khó, dấu thanh. Biết viết hoa tên riêng, viết hoa đầu câu: 2 điểm. (nếu sai 1 từ hoăc dấu thanh trừ 0.25điểm)

 

 

2. Viết đoạn: 4 điểmViết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

– HS viết được đoạn văn từ 3 – 4 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).

– Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu đúng: 0.5 điểm.

– Có sáng tạo: 0.5 điểm.

III. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 3)

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 3)

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Năm học 2022-2023

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)

Họ và tên: ……………………………………… Lớp: 2A………………

Trường Tiểu học……………………………………

Duyệt đề Điểm Lời nhận xét của giáo viên

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ

trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu (2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:

Thần đồng Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh

Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là ” Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán.

Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: (M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào?

A. Rất ngoan.

B. Rất nghịch.

C. Nổi tiếng thông minh.

Câu 2: (M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.

B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.

C. Nghĩ ra một trò chơi hay.

Câu 3: (M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động.

A. nước, dâng, lăn, nổi lên.

B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn

C. chơi, dâng, lăn, nổi lên

Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh.

…………………………………………………………….

III. Viết

1. Nghe- viết (2,5 đ) Sự tích hoa tỉ muội (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na)

 ………………………………………………………………

2. Bài tập (0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm

…..ết na …..iềm vui náo ….ức …ung linh

3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm)

G :

  • Người thân em muốn kể là ai?
  • Người thân của em làm việc gì cho em?
  • Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (mẫu 3)

I. Đọc to: 3 điểm

– Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

– Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

– Tớ nhớ cậu. (trang 82)

– Chữ A và những người bạn . (trang 86)

– Tớ là lê – gô.(trang 97)

– Rồng rắn lên mây. (trang 101)

– Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

II. Đọc hiểu + TV (2 điểm)

Câu 1 2 3
Đáp án C B C
Điểm 0,5 0,5 0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

– Viết câu đúng mẫu là câu nêu đặc điểm, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.)

VD:

Lương Thế Vinh thông minh.

Lương thế Vinh tài giỏi.

+ Lương Thế Vinh giỏi tính toán.

III. Viết

1.Nghe- viết:

– Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)

– Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập: (0,5 điểm – sai 1 từ trừ 0,1 điểm)

nết na niềm vui náo nức lung linh

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm)

– Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được một việc người thân đã làm cho em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm)

– Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1 điểm……………..

Trên đây là Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.  Đây sẽ là tài liệu giúp các em học sinh ôn tập đúng trọng tâm kiến thức, bám sát theo chương trình sách giáo khoa mới.

CHÚC CÁC CON LÀM BÀI THẬT TỐT! 

Hình ảnh mặt cười

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button