11 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2022 – 2023 MỚI
11 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2022 – 2023 MỚI. Giúp các em tự ôn tập, tự luyện đề thi tại nhà để nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3 và rèn luyện kiến thức và đạt kết quả cao nhất. Qua đây, các em sẽ củng cố lại được kiến thức then chốt môn Toán lớp 3 của kì 1 vừa qua. Hãy cùng vieclam24.vn luyện các Bài tập Toán lớp 3 học kỳ 1 chất lượng dưới đây nhé!
ĐỀ SỐ 1. Đề thi Toán học kì 1 lớp 3:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
34mm + 16mm = ….cm
A. 50
B. 5
C. 500
D. 100
Câu 2. Số liền sau số 450 là:
A. 449
B. 451
C. 500
D. 405
Câu 3. Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 14 sản phẩm
C. 48 sản phẩm
D. 49 sản phẩm
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống
Số thích hợp điền vào dấu ? là:
A. 650 g
B. 235 g
C. 885 g
D. 415 g
Câu 5: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:
A. 11; 17
B. 11; 66
C. 30; 5
D. 30; 36
Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào số chấm tròn?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính giá trị biểu thức
a) (300 + 70) + 400
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) 998 – (302 + 685)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) 100 : 2 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Đặt tính rồi tính
a) 108 : 6
b) 620 : 4
c) 194 × 4
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 10. Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Tính chu vi hình tứ giác cho bởi hình vẽ sau:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Điền (>, <, =)?
a) 1 hm ….. 102 m
b) 300 ml + 700 ml …. 1 l
Câu 13. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây
a) 576 + 678 + 780 – 475 – 577 – 679
b) (126 + 32) × (18 – 16 – 2)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án ĐỀ SỐ 1 toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | B | C | D | C | D | C |
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính giá trị biểu thức
a) (300 + 70) + 400 = 370 + 400
= 770
b) 998 – (302 + 685) = 998 – 987
= 1
c) 100 : 2 : 5 = 50 : 5
= 10
Câu 9. Đặt tính rồi tính
a) 108 : 6 = 18
b) 620 : 4 = 155
c) 194 × 4 = 776
Câu 10.
Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:
96 × 2 = 192 (xe)
Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:
96 + 192 = 288 (xe)
Đáp số: 288 xe.
Câu 11. Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
30 + 25 + 25 + 50 = 130 mm
Câu 12.
a) 1 hm < 102 m
Vì 1 hm = 100 m mà 100 m < 102 m nên 1 hm < 102 m.
b) 300 ml + 700 ml = 1 l
Vì 300 ml + 700 ml = 1 000 ml mà 1 000 ml = 1 l nên 300 ml + 700 ml = 1 l
Câu 13.
a) 576 + 678 + 780 – 475 – 577 – 679
= (576 – 475) + (678 – 577) + (780 – 679)
= 101 + 101 + 101
= 101 × 3
= 303
b) (126 + 32) × (18 – 16 – 2)
= 158 × 0
= 0
ĐỀ SỐ 2 . Đề thi Toán học kì 1 lớp 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. 55 oC được đọc là:
A. Năm mươi độ xê
B. Năm mươi năm độ xê
C. Năm lăm độ xê
D. Năm mươi lăm độ xê
Câu 2. Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Câu 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 6 cm
B. 120 cm
C. 60 dm
D. 12 dm
Câu 4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?
A. 10 tuổi
B. 12 tuổi
C. 13 tuổi
D. 14 tuổi
Câu 5. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?
A. 40 con
B. 42 con
C. 6 con
D. 41 con
Câu 6. Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
A. 5 lần
B. 10 lần
C. 45 lần
D. 55 lần
Câu 7. Độ dài đoạn thẳng AB là
A. 17 mm
B. 20 mm
C. 15 mm
D. 18 mm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 217 × 6
b, 854 : 7
Câu 9: Tính giá trị biểu thức:
a) 157 × 3 – 78
b) (222 + 180) : 6
Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Trong hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông?
……………………………………………………………………………………………
a) Viết tên đỉnh các góc vuông?
……………………………………………………………………………………………
b) Viết tên đỉnh các góc không vuông?
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Điền vào chỗ trống
Minh đá bóng lúc …….giờ …….phút chiều?
Câu 12. Bác Nghiêm thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13: Tìm số có 2 chữ số đều là số lẻ. Biết hiệu 2 chữ số là 6 và thương của chúng là 3.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án ĐỀ SỐ 1 thi Toán học kì 1 lớp 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
D | B | D | C | C | B | A |
II. Tự luận
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 217 × 6 = 1302
b, 854 : 7 = 122
Câu 9: Tính giá trị biểu thức:
a) 157 × 3 – 78
= 471 – 78
= 393
b) (222 + 180) : 6
= 402 : 6
= 67
Câu 10.
Trong hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông và 3 góc không vuông.
a) Đỉnh góc vuông là đỉnh: D.
b) Đỉnh các góc không vuông là đỉnh: A, B, C.
Câu 11.
Minh đá bóng lúc 16 giờ 40 phút hay 4 giờ 40 phút chiều.
Câu 12. Mỗi rổ có số trái sầu riêng là:
72 : 6 = 12 trái
Đáp số 12 trái
Câu 13:
Phân tích 3 thành thương của hai chữ số:
3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1
Xét hiệu hai chữ số:
9 – 3 = 6
6 – 2 = 4
3 – 1 = 1
Theo đề bài, hiệu hai chữ số là 6 và hai chữ số đều là số lẻ nên ta chọn số bé là 3 và số lớn là 9.
Vậy số cần tìm là 39 hoặc 93.
ĐỀ SỐ 3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Ma trận Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. | Số câu | 3 | 2 | 2 | 5 | 2 | |||
Số điểm | 1,5 (mỗi câu 0,5 điểm) | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) | 2,5 | 2,5 | ||||
Giải bài toán bằng hai phép tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ. | Số câu | 1 | 2 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 0,5 | 2 | 0,5 | 2 | |||||
Hình học: Làm quen với hình phẳng và hình khối (điểm ở giữa, trung điểm, hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, khối lập phương, khối hộp chữ nhật | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 5 | 1 | 7 | 6 | ||
Số điểm | 2 | 1,5 | 5,5 | 1 | 3,5 | 6,5 |
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:
A. 51
B. 49
C. 48
D. 52
Câu 2. Số 634 được đọc là
A. Sau ba bốn
B. Sáu trăm ba tư
C. Sáu trăm ba mươi tư
D. Sáu tăm ba mươi bốn
Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?
A. 20 bánh xe
B. 32 bánh xe
C. 40 bánh xe
D. 28 bánh xe
Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó
B. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
C. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Số 0 chia cho số nào cũng bằng chính số đó
Câu 6. Dùng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?
A. Ê-ke
B. Bút chì
C. Bút mực
D. Com-pa
Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?
A. 0oC
B. 2oC
C. 100oC
D. 36oC
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính nhẩm
a) 460 mm + 120 mm = …………
b) 240 g : 6 = …………………….
c) 120 ml × 3 = ………………….
Câu 9. Đặt tính rồi tính
a) 116 × 6
b) 963 : 3
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 9 × (75 – 63)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) (16 + 20) : 4
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) 37 – 18 + 17
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Giải toán
Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Quan sát hình và trả lời câu hỏi
Có bốn ca đựng lượng nước như sau:
a) Ca nào đựng nhiều nước nhất?
……………………………………………………………………………………………
b) Ca nào đựng ít nước nhất?
……………………………………………………………………………………………
c) Tìm hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước?
……………………………………………………………………………………………
d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất?
……………………………………………………………………………………………
Câu 13. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn.
Đáp án ĐỀ SỐ 3 thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
A | C | B | C | D | A | D |
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính nhẩm
a) 460 mm + 120 mm = 580 mm
b) 240 g : 6 = 40 g
c) 120 ml × 3 = 360 ml
Câu 9. HS đặt tính rồi tính
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 9 × (75 – 63)
= 9 × 12
= 108
b) (16 + 20) : 4
= 36 : 4
= 9
c) 37 – 18 + 17
= 19 + 17
= 36
Câu 11.
Bài giải
2 bao gạo cân nặng là:
30 × 2 = 60 kg
2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:
60 + 40 = 100 kg
Đáp số: 100 kg
Câu 12.
a) Ca A đựng nhiều nước nhất.
b) Ca B đựng ít nước nhất.
c) Hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước là: A và D
Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml
d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất là: B, C, D, A
Câu 13.
Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn
Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O
Vậy bán kính của hình tròn là:
10 : 2 = 5 (cm)
Đáp số: 5 cm
ĐỀ SỐ 4. Đề thi học kì 1 Toán lớp 3
Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là:
A. 24
B. 21
C. 189
D. 66
Câu 2. Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 3.
Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 4 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
500 ml + 400 ml ….. 1 l
Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 5. Đặt tính rồi tính
a) 342 × 2
b) 122 x 4
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 6 . Tính giá trị biểu thức:
a) 348 + 84 : 6
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b) 32 + 8 – 18
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7. Nối
Chọn số cân phù hợp cho mỗi con vật
Câu 8. Giải toán
Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Quan sát hình dưới đây và điền số thích hợp
Có …… hình tam giác
Câu 10. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án ĐỀ SỐ 4 thi Toán lớp 3 học kì 1
Câu 1.
B. 21
Câu 2.
C. 6
Câu 3.
D. Hình 4
Câu 4 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
500 ml + 400 ml ….. 1 l
Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:
B. <
Câu 5. Đặt tính rồi tính
a) 342 × 2 = 684
b) 488 : 4 = 122
Câu 6 . Tính giá trị biểu thức:
a) 348 + 84 : 6
= 348 + 14
= 362
b) 32 + 8 – 18
= 40 – 18
= 22
Câu 7. HS tự nối
Câu 8. Giải toán
Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?
Xe thứ hai chở số người là:
16 x 2 = 32 người
Cả hai xe chở được tất cả số người là:
16 + 32 = 48 người
Đáp số: 48 người
Câu 9.
Có 6 hình tam giác
Câu 10.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
28 + 28 + 28 = 84 mm
>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 2
ĐỀ SỐ 5. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Ma trận đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Làm quen với số La Mã. | Số câu | 2 | 2 | 5 | 1 | 4 | 6 | ||
Số điểm | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 4 (điểm) | 1 điểm | 2 | 5 | |||
Giải bài toán bằng hai phép tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 7 | 1 | 1 | 6 | 8 | |
Số điểm | 1,5 | 1 | 6 | 0,5 | 1 | 3 | 7 |
Đề thi Toán học kì 1 lớp 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. 110 × 5 có kết quả là:
A. 560
B. 550
C. 570
D. 580
Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?
A. 4 quả cam
B. 5 quả cam
C. 6 quả cam
D. 7 quả cam
Câu 3. Dựa vào tóm tắt sau, tìm số cây của tổ 2.
A. 40 cây
B. 16 cây
C. 24 cây
D. 18 cây
Câu 4. Tứ giác ABCD có:
A. 3 đỉnh: A, B, C
B. 4 đỉnh A, B, C, D
C. 3 cạnh: AB, AD, CD
D. 3 cạnh: AB, BC, CD
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1 km = 100 m
B. 1 m = 10 dm
C. 3 cm = 30 mm
D. 5 dm = 500 mm
Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. 5 học sinh
B. 6 học sinh
C. 7 học sinh
D. 8 học sinh
Câu 7. Số liền trước số 999 là
A. 990
B. 998
C. 1000
D. 10000
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc
Câu 9. Tính nhẩm
a) 672 + 214
b) 907 – 105
c) 127 x 7
d) 432 : 4
Câu 10. Tìm X
a) x : 6 = 102
b) 742 – x = 194
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Tính giá trị biểu thức
a) 425 – 34 – 102 – 97
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) 136 × 5 – 168 + 184
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Giải toán
Thanh sắt sơn màu đỏ dài 30 cm, thanh sắt sơn màu xanh dài gấp 3 lần thanh sắt sơn màu đỏ. Hỏi cả hai thanh sắt dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13. Số
Đồ dùng học tập của Hoa
Mỗi sao thể hiện một đồ dùng.
Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống
– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: ….
– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: …
– Số bút sáp mà bạn Hoa có gấp … lần số bút chì của bạn Hoa.
Câu 14. Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.
Đáp án ĐỀ SỐ 1 Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | C | C | B | A | B | B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc
Câu 9. Tính nhẩm
a) 672 + 214 = 886
b) 907 – 105 = 802
c) 127 x 7 = 889
d) 432 : 4 = 108
Câu 10. Tìm X
a) x : 6 = 102
x = 102 x 6
x = 612
b) 742 – x = 194
x = 742 – 194
x = 548
Câu 11. Tính giá trị biểu thức
a) 425 – 34 – 102 – 97
= 391 – 102 – 97
= 289 – 97
= 192
b) 136 × 5 – 168 + 184
= 680 – 168 + 184
= 512 + 184
= 696
Câu 12.
Bài giải
Độ dài thanh sắt màu xanh là:
30 × 3 = 90 (cm)
Cả hai thanh sắt dài là:
30 + 90 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm
Câu 13. Số
Đồ dùng học tập của Hoa
Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống
– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: bút sáp
– Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: tẩy
– Số bút sáp mà bạn Hoa có là 12, số bút chì mà bạn Hoa có là 4.
Nên số bút sáp mà bạn Hoa có gấp 12 : 4 = 3 lần số bút chì của bạn Hoa.
Câu 14.
Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.
Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.
Số bị chia là:
98 x 4 + 1 = 393
Đáp số: 393
>> Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023
ĐỀ SỐ 6 . Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:
A. 92 ; 104
B. 92 ; 74
C. 102 ; 104
D. 102, 74
Câu 2. Trên cây có 65 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 5 lần. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi.
A. 15 quả
B. 14 quả
C. 12 quả
D. 13 quả
Câu 3. Có 5 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 45 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?
A. 15 lít
B. 10 lít
C. 9 lít
D. 8 lít
Câu 4. Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
A. 6 cái
B. 10 cái
C. 30 cái
D. 35 cái
Câu 5. Hình vẽ dưới đây được tạo thành từ bao nhiêu tam giác?
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
D. 6 hình
Câu 6. của 10 kg là:
A. 2 kg
B. 20 kg
C. 50 kg
D. 5 kg
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
Ghép mỗi phép tính với kết luận phù hợp.
Câu 8.
- G là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- B là điểm ở giữa hai điểm G và H.
- F là điểm ở giữa hai điểm C và E.
- F là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Câu 9. Tính nhẩm
a) 92 × 6 = ……….
b) 575 : 5 = ………
Câu 10. Đặt tính rồi tính
a) 172 × 3
b) 784 : 8
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
a) 335 – 2 x 9
b) 228 – 40 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Giải toán
Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:
6m 2dm = 62dm
3 giờ 10 phút = 310 phút
4m 5cm = 45cm
2 giờ 30 phút = 150 phút
7dm 4mm = 704mm
7km 12hm = 712hm
Câu 14. Tính nhanh
a) 4 × 126 × 25
b) (9 × 8 – 12 – 5 × 12) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
Đáp án ĐỀ SỐ 6 thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | D | C | C | D | A |
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
Hs tự nối
Câu 8.
- G là trung điểm của đoạn thẳng AB Đ
- B là điểm ở giữa hai điểm G và H S
- F là điểm ở giữa hai điểm C và E Đ
- F là trung điểm của đoạn thẳng CD S
Câu 9. Tính nhẩm
a) 92 × 6 = 552
b) 575 : 5 = 115
Câu 10. Đặt tính rồi tính
a) 172 × 3 = 516
b) 784 : 8 = 98
Câu 11. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
a) 335 – 2 x 9 = 335 – 18 = 317
b) 228 – 40 : 5 = 228 – 8 = 220
Câu 12. Giải toán
Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:
40 – 9 = 31 (viên bi)
Số bi ban đầu của Thái là:
31 + 14 = 45 (viên bi)
Đáp số: 45 viên bi.
Câu 13. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:
6m 2dm = 60 dm + 2 dm = 62 dm.
4m 5cm = 400 cm + 5 cm = 405 cm.
7dm 4 mm = 700 mm + 4 mm = 704 mm.
3 giờ 10 phút = 180 phút + 10 phút = 190 phút.
2 giờ 30 phút = 120 phút + 30 phút = 150 phút.
7km 12 hm = 70 hm + 12 hm = 82 hm.
Em điền vào bảng như sau :
6m 2dm = 62dm | đ | 3 giờ 10 phút = 310 phút | s | |
4m 5cm = 45cm | s | 2 giờ 30 phút = 150 phút | đ | |
7dm 4mm = 704mm | đ | 7km 12hm = 712hm | s |
Câu 14. Tính nhanh
a) 4 × 126 × 25
= (4 × 25) × 126
= 100 × 126
= 12 600
b) (9 × 8 – 12 – 5×12) × (1 + 2 + 3 + 4 +5)
= (72 – 12 – 60) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0 × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0
ĐỀ SỐ 7. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
PHẦN I. Trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: Lan có 20 nhãn vở, Hà có 5 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà gấp số nhãn vở của Lan là:
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4km 8dam = …. dam là:
A. 48
B. 408
C. 4008
D. 480
b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 3kg = …. g là:
A. 3000
B. 1000
C. 300
D. 30
Câu 3. Gấp số bé nhất có ba chữ số khác nhau lên 7 lần thì được:
A. 777
B. 714
C. 707
D. 700
Câu 4. Hùng có 35 viên bi. Hải có ít hơn Hùng 28 viên bi. Hỏi số bi của Hùng gấp mấy lần số bi của Hải?
A. 4 lần
B. 5 lần
C. 6 lần
D. 7 lần
Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Số góc vuông trong hình bên là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 6. Số 64 giảm đi mấy lần để được 8?
A. 7 lần
B. 6 lần
C. 8 lần
D. 9 lần
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau.
Câu 7. Đặt tính rồi tính.
237 + 355 | 780 – 24 | 122 x 3 | 84 : 4 |
Câu 8. Tìm x.
a) 36 : x = 4 | b) x x 7 = 70 |
Câu 9. Bà Nam mang 225 quả cam đi bán. Bà đã bán được số cam đó. Hỏi bà Nam còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Lớp 3A trồng được 65 cây tràm. Lớp 3B trồng được số cây gấp đôi số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây tràm?
Tóm tắt
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Bài giải
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Đáp án ĐỀ SỐ 1 Toán lớp 3 học kì 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Câu 1: Mức 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 2: Mức 2: (1 điểm)
a) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
b) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 3: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 4: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 5: Mức 4: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 6: Mức 2: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
PHẦN II: TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 7: Mức 1: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
237 + 355 = 592 | 780 – 24 = 756 | 122 x 3 = 366 | 84 : 4 = 21 |
Câu 8: Mức 2: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a) 36 : x = 4
x = 36 : 4 x = 9 |
b) x x 7 = 70
x = 70 : 7 x = 10 |
Câu 9: Mức 2: (2 điểm)
Bài giải
Bà đã bán được số quả cam là: 0,5đ
225 : 3 = 75 (quả) 0,5đ
Bà còn lại số quả cam là: 0,25đ
225 – 75 = 150 (quả) 0,5đ
Đáp số: 150 quả cam. 0,25đ
Câu 10: Mức 1: 1 điểm
Bài giải
Lớp 3B trồng được số cây tràm là:
65 x 2 = 130 cây tràm
Cả hai lớp trồng được số cây tràm là:
65 + 130 = 195 cây tràm
Đáp số: 195 cây tràm
ĐỀ SỐ 8. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh trước câu trả lời đúng
Câu 1:
a) của 16 là:… Số cần điền là: (M1-0,5đ)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
b) Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: (M1-0,5đ)
A. 600 | B. 60 | C. 61 | D. 46 |
c) Có 4 con trâu và 20 con bò. Số trâu bằng một phần mấy số bò? (M3-0,5đ)
A.
B.
C.
D.
d) Hình bên có mấy góc vuông? (M1-0,5đ)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là: (M2-0,5đ)
A. 20
B. 25
C. 20cm
D. 25cm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (M2 – 1đ)
4m 3dm = ……………dm | 5hm 2dam = …………..m |
4580g = ………….kg………….g | 2kg 6g = ………………g |
Câu 4: Giá trị của biểu thức 65 – 12 × 3 là (M2-0,5đ)
A. 29
B. 159
C. 39
D. 19
Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (M1-1đ)
Đồng hồ bên chỉ:
A. 10 giờ 10 phút B. 2 giờ 10 phút C. 10 giờ 2 phút D. 2 giờ kém 10 |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 6. Đặt tính rồi tính: (M1- 2đ)
a. 492 + 359
b. 582 – 265
c. 114 x 8
d. 156 : 6
Câu 7. Tính giá trị biểu thức: (M2- 1đ)
468 + 32 x 7 = …………………………………
………………………………………………………. |
584 – 123 x 3 = ……………………………….
………………………………………………………. |
Câu 8: Giải bài toán (M3- 1đ)
Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam cả gạo nếp và tẻ?
Câu 9: (M4- 1đ)
Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau thì được 587.
………………………………………………………………………………………….
Đáp án ĐỀ SỐ 8 Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Mỗi ý khoanh đúng được 0,5đ
a. B b. B c. D d. C
Câu 2. C (0.5đ)
Câu 3. Điền đúng mỗi ý được 0,25đ
Câu 4. A ( 0.5đ)
Câu 5. A ( 1đ)
Phần II. Tự luận
Câu 6. (2đ): Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
Câu 7: (1 điểm)
468 + 32 x 7 = 468 + 224
= 692 (0,25đ) |
584 – 123 x 3 = 584 – 369
= 215 (0,25đ) |
Câu 8: (1đ)
Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam cả gạo nếp và tẻ?
Số gạo tẻ là:
127 x 3 = 381 kg
Tất cả số gạo nếp và gạo tẻ là:
127 + 381 = 508 kg
Câu 9. (1đ)
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102
Số cần tìm là: 587 – 102 = 485
ĐỀ SỐ 9. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1010
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 26
Câu 3. Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Một hình vuông có chu vi 176m. Số đo cạnh hình vuông đó là
A. 128 m
B. 13 m
C. 44 m
D . 88 m
Câu 5. 526 mm = … cm … mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 52 cm 6 mm
B. 50 cm 6 mm
C. 52cm 60 mm
D. 5cm 6 mm
Câu 6. An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
A. 60 nhãn vở
B. 70 nhãn vở
C. 80 nhãn vở
D. 90 nhãn vở
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x:
a) x x 5 = 225
b) x : 4 = 121
Câu 2. (2 điểm) Cửa hàng Bà Lan mua 640 kg đậu đen, và mua số đậu xanh bằng số đậu đen. Hỏi cửa hàng mua tất cả bao nhiêu kg đậu đen và đậu xanh?
Câu 3. (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Câu 4. (1 điểm) Hãy vẽ một hình có hai góc vuông, đánh dấu kí hiệu góc vuông vào hình đã vẽ
Đáp án ĐỀ SỐ 9 Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
C | B | A | C | A | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x:
a) x x 5 = 225
x = 225 : 5
x = 45
b) x : 4 = 121
x = 121 x 4
x = 484
Câu 2. (2 điểm)
Cửa hàng bà Lan mua số kg đậu xanh là:
640 : 8 = 80 (kg)
Cửa hàng bà Lan mua tất cả số kg đậu đen và xanh là:
640 + 80 = 720 (kg)
Đáp số: 720 kg
Câu 3. (2 điểm)
Chu vi mảnh vườn là
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m
Câu 4. (1 điểm)
ĐỀ SỐ 10. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số liền sau số 789 là:
A. 791
B.7 90
C. 788
D. 792
b. Dãy số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 324 ; 423 ; 342 ; 243 ; 234 ; 432
B. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 432 ; 423
C. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
D. 432 ; 423 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8m 6cm = ….. cm.
A. 86
B. 806
C. 800
D. 60
d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: ngày = ……..giờ.
A. 20
B. 8
C. 6
D. 24
đ. Một miếng bìa hình vuông có cạnh 6dm 5cm. Chu vi miếng bìa hình vuông đó là :
A. 120cm
B. 26cm
C. 260cm
D. 280cm
e. Đồng hồ hình sau chỉ:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 5 giờ kém 20 phút
B. 9 giờ 25 phút
C. 8 giờ 25 phút
D. 5 giờ kém 15 phút
g. Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 48 km, ngày đầu họ đã sửa được đoạn đường đó. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa sửa?
A. 36
B. 24
C. 34
D. 21
h. Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg. Một quả bóng nhỏ cân nặng 40g. Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam
A. 600
B. 400
C.960
D. 800
Bài 2. Đặt tính và tính:
a. 455 + 172
b. 544 – 365
c. 309 x 3
d. 875 : 5
Bài 3. Tìm x:
a. 72 : x = 4
b. x – 167 = 235 x 3
Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau:
a. 673 – 45 x 7
b. 555 : (100 – 95)
Bài 5. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 315kg rau, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp đôi lần thửa ruộng thứ nhất. Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật?
Bài 7: Tìm một số biết lấy số đó chia cho 6 được bao nhiêu rồi cộng với 85 thì được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số.
Đáp án ĐỀ SỐ 1 học kì 1 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (3,5 điểm)
a. Khoanh vào B (0,5 điểm)
b. Khoanh vào C (0,5 điểm)
c. Khoanh vào B (0,5 điểm)
d. Khoanh vào C (0,5 điểm)
đ. Khoanh vào C (0,5 điểm)
e. Khoanh vào C (0,5 điểm)
g. Khoanh vào A (0,5 điểm)
h. Khoanh vào A (0,5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm) (làm đúng mỗi phép tính 0,25 điểm)
Câu 3: (1 điểm) (mỗi bài làm đúng 0,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm) (Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Bài giải:
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: (0,25 điểm)
315 x 2 = 630 (kg) (0,25 điểm)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là : (0,25 điểm)
315 + 630 = 945 ( kg ) (0,25 điểm)
Đáp số: 945 kg rau
Câu 6: (1 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:(0,15 điểm)
45 : 3 = 15 (cm) (0,25 điểm)
Chu vi hình chữ nhật là:(0,15 điểm)
(45 + 15) x 2 = 120 (cm) (0,3 điểm)
Đáp số: 120 cm (0,15 điểm)
Bài 7: (1điểm)
Cách 1: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99 (0,2 điểm)
Số đó chia cho 6 thì bằng: (0,2 điểm)
99 – 85 = 14 (0,2 điểm)
Số đó là: (0,1 điểm)
14 x 6 = 84 (0,2 điểm)
Đáp số: 84 (0,1 điểm)
Nếu HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ĐỀ SỐ 11. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Bài 1 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Số 285 được đọc là:
A. Hai trăm tám mươi lăm | B. Hai tám năm |
C. Hai trăm tám năm | D. Hai trăm tám chục năm đơn vị |
b) Kết quả của phép tính 478 + 139 là:
A. 600 | B. 617 | C. 623 | D. 656 |
Bài 2 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Giảm số 80 đi 4 lần được kết quả là:
A. 35 | B. 30 | C. 25 | D. 20 |
b) 18kg gấp lên 5 lần được:
A. 60kg | B. 70kg | C. 80kg | D. 90kg |
Bài 3 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Kết quả của phép tính 87dm x 3 là:
A. 244dm | B. 253dm | C. 261dm | D. 275dm |
b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m = … cm là:
A. 700 | B. 70 | C. 7 | D. 17 |
Bài 4 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 6cm là:
A. 18cm | B. 36cm | C. 54cm | D. 72cm |
Bài 5 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
671 + 108 | 472 – 185 | 163 x 5 | 864 : 9 |
Bài 6 (1,0 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 183 + 582 – 375 | b) 27 x 6 : 2 |
Bài 7 (2,0 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 28kg đường. Buổi chiều cửa hàng bán được số đường gấp hai lần số đường vào buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài 8 (1,0 điểm): Hãy viết thêm vào dãy số sau đây 5 số nữa:
1, 2, 4, 8, 16, …, …., …., …, ….
Đáp án ĐỀ SỐ 1 học kì 3 môn Toán lớp 3
Bài 1: a) A b) B
Bài 2: a) D b) D
Bài 3: a) C b) A
Bài 4: B
Bài 5: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
671 + 108 = 779 | 472 – 185 = 287 | 163 x 5 = 815 | 864 : 9 = 96 |
Bài 6:
a) 183 + 582 – 375
= 765 – 375 = 390 |
b) 27 x 6 : 2
= 162 : 2 = 81 |
Bài 7:
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
28 x 2 = 56 (kg)
Cả ngày cửa hàng bán được tất cả số ki-lô-gam đường là:
28 + 56 = 84 (kg)
Đáp số: 84kg đường.
Bài 8:
Quy luật: Số liền sau gấp đôi số liền trước.
Hoàn thành dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512.
=====***=====
Để học tốt Toán lớp 3, vieclam24.vn đã liệt kê 11 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có chọn lọc, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh tham khảo để làm quen dần với các dạng bài thường gặp trong đề kiểm tra định kì cuối kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 3.
Như vậy, vieclam24.vn đã gửi tới các bạn 16 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 – 2022 Tải nhiều. Các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt hơn môn Toán và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.